HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
VIETNAM AVIATION ACADEMY
Tuyển sinh Tài nguyên số Tạp chí JAST
VIEN
  • Giới thiệu
  • Tin tức
    • Tin tức học viện
    • Tin tức ngành
    • Cán bộ giảng viên
    • Tổ chức đoàn thể
    • Thông báo Tuyển sinh
    • Học bổng
    • Tuyển dụng
    • ICAO
    • CAA
  • Đào tạo
    • Quy chế đào tạo
    • E-Learning
      • LMS
    • CTĐT sau đại học
      • Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh
      • Thạc sỹ Kỹ thuật viễn thông
    • CTĐT đại học
      • Kinh doanh quốc tế
      • Quản trị Kinh doanh
      • Quản trị Kinh doanh – VLVH
      • Công nghệ thông tin
      • Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
      • Quản trị nhân lực
      • Quản lý hoạt động bay
      • Quản lý hoạt động bay – VLVH
      • Kinh tế vận tải
      • Kỹ thuật hàng không
      • Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
      • Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
      • Công nghệ Kỹ thuật công trình xây dựng
      • Ngôn ngữ Anh
    • CDIO
  • KT&ĐBCL
    • Quy định về ĐBCL-KT
    • Khảo thí
    • Đảm bảo chất lượng
  • KH&CN
    • Quy định KHCN
    • Đề tài, Hội thảo
      • Đề tài cấp Bộ
      • Đề tài cấp cơ sở
      • Hội thảo khoa học
  • Hợp tác
    • Hợp tác trong nước
    • Hợp tác quốc tế
  • Phòng
  • Khoa
    • Cơ bản
    • Công nghệ thông tin
    • Du lịch và DVHK
    • Điện – Điện tử
    • Khai thác hàng không
    • Kinh tế hàng không
    • Ngoại ngữ
    • Kỹ thuật hàng không
    • Xây dựng
    • Quản trị kinh doanh
  • AI Uni
    • LMS
    • Base
    • AI technology
      • Tổng quan về AI
    • Drone – UAV
      • Tổng quan về UAV - Drone - Flycam
  • Sinh viên
    • Thông báo sinh viên
    • Biểu mẫu
    • Phần mềm thi
      • LMS
    • Tra cứu văn bằng
    • Cổng thông tin sinh viên
  • Alumni
    • Tin tức Alumni
    • Ban điều hành VAA Alumni
    • Danh sách VAA Alumni
    • Hoạt động tài trợ
  • SDGs
    • Tin tức (SDGs)
    • Dự án (SDGs)
    • Hoạt động hỗ trợ sinh viên
    • Quy định, Quy trình (SDGs)
  • Liên hệ
  • Giới thiệu
  • Tin tức
    • Tin tức học viện
    • Tin tức ngành
    • Cán bộ giảng viên
    • Tổ chức đoàn thể
    • Thông báo Tuyển sinh
    • Học bổng
    • Tuyển dụng
    • ICAO
    • CAA
  • Đào tạo
    • Quy chế đào tạo
    • E-Learning
      • LMS
    • CTĐT sau đại học
      • Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh
      • Thạc sỹ Kỹ thuật viễn thông
    • CTĐT đại học
      • Kinh doanh quốc tế
      • Quản trị Kinh doanh
      • Quản trị Kinh doanh – VLVH
      • Công nghệ thông tin
      • Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
      • Quản trị nhân lực
      • Quản lý hoạt động bay
      • Quản lý hoạt động bay – VLVH
      • Kinh tế vận tải
      • Kỹ thuật hàng không
      • Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
      • Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
      • Công nghệ Kỹ thuật công trình xây dựng
      • Ngôn ngữ Anh
    • CDIO
  • KT&ĐBCL
    • Quy định về ĐBCL-KT
    • Khảo thí
    • Đảm bảo chất lượng
  • KH&CN
    • Quy định KHCN
    • Đề tài, Hội thảo
      • Đề tài cấp Bộ
      • Đề tài cấp cơ sở
      • Hội thảo khoa học
  • Hợp tác
    • Hợp tác trong nước
    • Hợp tác quốc tế
  • Phòng
  • Khoa
    • Cơ bản
    • Công nghệ thông tin
    • Du lịch và DVHK
    • Điện – Điện tử
    • Khai thác hàng không
    • Kinh tế hàng không
    • Ngoại ngữ
    • Kỹ thuật hàng không
    • Xây dựng
    • Quản trị kinh doanh
  • AI Uni
    • LMS
    • Base
    • AI technology
      • Tổng quan về AI
    • Drone – UAV
      • Tổng quan về UAV - Drone - Flycam
  • Sinh viên
    • Thông báo sinh viên
    • Biểu mẫu
    • Phần mềm thi
      • LMS
    • Tra cứu văn bằng
    • Cổng thông tin sinh viên
  • Alumni
    • Tin tức Alumni
    • Ban điều hành VAA Alumni
    • Danh sách VAA Alumni
    • Hoạt động tài trợ
  • SDGs
    • Tin tức (SDGs)
    • Dự án (SDGs)
    • Hoạt động hỗ trợ sinh viên
    • Quy định, Quy trình (SDGs)
  • Liên hệ
  • Điện thoại: 028 3842 4762 - (028) 38422199
  • Fax: 18A/1 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, TP. HCM, Việt Nam.
  • Email: 243 Nguyễn Tất Thành, TP. Cam Ranh (Sân bay Cam Ranh, Tỉnh Khánh Hòa).
  • Trang chủ
  • SDGs
  • SDGs

    17 Mục tiêu Phát triển Bền vững

     

    • Liên Hợp Quốc và các đối tác tại Việt Nam đang nỗ lực để đạt được các Mục tiêu Phát triển Bền vững: 17 Mục tiêu liên kết với nhau và đầy tham vọng nhằm giải quyết những thách thức phát triển lớn mà người dân Việt Nam và trên thế giới phải đối mặt.
    • Các Mục tiêu Phát triển Bền vững tại Việt Nam: Các Mục tiêu Phát triển Bền vững kêu gọi hành động toàn cầu nhằm xóa đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường và khí hậu trái đất và đảm bảo mọi người ở khắp mọi nơi có thể tận hưởng hòa bình và thịnh vượng. Đây là những mục tiêu mà Liên Hợp Quốc đang thực hiện ở Việt Nam.
    • 17 Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) là một phần trong Chương trình Nghị sự 2030 của Liên hợp quốc, nhằm thúc đẩy một tương lai bền vững và công bằng cho cộng đồng. Các mục tiêu này được thông qua vào năm 2015, với mục tiêu hướng tới việc giảm nghèo, bảo vệ hành tinh và đảm bảo thịnh vượng cho tất cả mọi người.
    • VAA quyết tâm theo đuổi tôn chỉ phát triển bền vững trong suốt gần 50 hình thành và phát triển.

    1. Mục tiêu 1: Xóa nghèo dưới mọi hình thức ở mọi nơi (No Poverty)

    • Ý nghĩa: Chấm dứt tình trạng nghèo cùng cực (sống dưới 2,15 USD/ngày) và giảm một nửa tỷ lệ người dân sống trong cảnh nghèo đói theo định nghĩa quốc gia.
    • Các khía cạnh chính: Đảm bảo mọi người, đặc biệt là người nghèo và dễ bị tổn thương, có quyền tiếp cận bình đẳng đến các nguồn lực kinh tế, dịch vụ cơ bản, quyền sở hữu đất đai và tài sản, công nghệ mới và dịch vụ tài chính vi mô. Xây dựng khả năng chống chịu cho người nghèo trước các cú sốc kinh tế, xã hội, môi trường và thiên tai.

    2. Mục tiêu 2: Xóa đói, đảm bảo an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững (Zero Hunger)

    • Ý nghĩa: Chấm dứt nạn đói và đảm bảo mọi người, đặc biệt là người nghèo và trẻ em, có đủ lương thực an toàn, bổ dưỡng quanh năm.
    • Các khía cạnh chính: Cải thiện dinh dưỡng, đặc biệt là giảm suy dinh dưỡng thể thấp còi và nhẹ cân ở trẻ em. Tăng gấp đôi năng suất và thu nhập của các nhà sản xuất lương thực quy mô nhỏ. Đảm bảo hệ thống sản xuất lương thực bền vững và khả năng chống chịu của các hệ sinh thái nông nghiệp, bảo tồn đa dạng di truyền của hạt giống, cây trồng và vật nuôi.

    3. Mục tiêu 3: Đảm bảo cuộc sống khỏe mạnh và nâng cao phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi (Good Health and Well-being)

    • Ý nghĩa: Giảm đáng kể tỷ lệ tử vong bà mẹ, trẻ em và chấm dứt các dịch bệnh lớn.
    • Các khía cạnh chính: Giảm tỷ lệ tử vong sớm do các bệnh không lây nhiễm thông qua phòng ngừa và điều trị. Tăng cường phòng chống và điều trị lạm dụng chất gây nghiện. Đảm bảo tiếp cận phổ cập đến các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tình dục và sinh sản. Đạt được bao phủ y tế toàn dân, bao gồm bảo vệ rủi ro tài chính, tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe thiết yếu chất lượng và thuốc men, vắc-xin an toàn, hiệu quả với giá cả phải chăng cho tất cả mọi người.

    4. Mục tiêu 4: Đảm bảo giáo dục có chất lượng, công bằng và toàn diện, cũng như thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người (Quality Education)

    • Ý nghĩa: Đảm bảo tất cả trẻ em gái và trẻ em trai được hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học và trung học miễn phí, bình đẳng và chất lượng.
    • Các khía cạnh chính: Đảm bảo tất cả trẻ em tiếp cận giáo dục mầm non chất lượng. Đảm bảo tất cả nam và nữ đều có cơ hội tiếp cận giáo dục kỹ thuật, dạy nghề và đại học có chất lượng với chi phí hợp lý. Tăng số lượng thanh niên và người lớn có các kỹ năng phù hợp để có việc làm ổn định, việc làm đàng hoàng và khởi nghiệp. Đảm bảo tất cả người học có được kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững.

    5. Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng giới và trao quyền cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái (Gender Equality)

    • Ý nghĩa: Chấm dứt mọi hình thức phân biệt đối xử và bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái.
    • Các khía cạnh chính: Loại bỏ mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái trong không gian công cộng và riêng tư, bao gồm cả buôn bán người và bóc lột tình dục. Loại bỏ mọi hủ tục có hại như tảo hôn và cắt bộ phận sinh dục nữ. Công nhận và định giá công việc chăm sóc không lương và công việc nội trợ. Đảm bảo phụ nữ được tham gia đầy đủ và bình đẳng vào các vị trí lãnh đạo ở mọi cấp độ quyết sách.

    6. Mục tiêu 6: Đảm bảo sự sẵn có và quản lý bền vững nước và vệ sinh cho tất cả mọi người (Clean Water and Sanitation)

    • Ý nghĩa: Đảm bảo quyền tiếp cận phổ cập và công bằng đến nước uống an toàn, giá cả phải chăng cho tất cả mọi người.
    • Các khía cạnh chính: Đảm bảo tiếp cận đầy đủ và công bằng đến vệ sinh và vệ sinh môi trường cho tất cả mọi người, chấm dứt việc đi vệ sinh bừa bãi. Cải thiện chất lượng nước bằng cách giảm ô nhiễm, loại bỏ đổ thải, giảm thiểu phát thải hóa chất và vật liệu nguy hiểm. Tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước trong mọi lĩnh vực.

    7. Mục tiêu 7: Đảm bảo khả năng tiếp cận năng lượng bền vững, đáng tin cậy, với giá cả phải chăng và hiện đại cho tất cả mọi người (Affordable and Clean Energy)

    • Ý nghĩa: Đảm bảo tiếp cận phổ cập đến các dịch vụ năng lượng hiện đại, đáng tin cậy và giá cả phải chăng.
    • Các khía cạnh chính: Tăng đáng kể tỷ lệ năng lượng tái tạo trong cơ cấu năng lượng toàn cầu. Gấp đôi tốc độ cải thiện hiệu quả năng lượng toàn cầu. Nâng cao hợp tác quốc tế để tiếp cận nghiên cứu và công nghệ năng lượng sạch.

    8. Mục tiêu 8: Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững, bao trùm và liên tục, việc làm đầy đủ và năng suất, việc làm tử tế cho tất cả mọi người (Decent Work and Economic Growth)

    • Ý nghĩa: Duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đầu người phù hợp với hoàn cảnh quốc gia và, đặc biệt, ít nhất 7% tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội hàng năm ở các nước kém phát triển nhất.
    • Các khía cạnh chính: Đạt được mức năng suất kinh tế cao hơn thông qua đa dạng hóa, nâng cấp công nghệ và đổi mới. Thúc đẩy các chính sách định hướng phát triển hỗ trợ các hoạt động sản xuất, tạo việc làm đàng hoàng, khởi nghiệp, sáng tạo và tăng trưởng doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa. Giảm đáng kể tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hay không được đào tạo.

    9. Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu, thúc đẩy công nghiệp hóa bền vững và bao trùm, và nuôi dưỡng đổi mới (Industry, Innovation and Infrastructure)

    • Ý nghĩa: Phát triển cơ sở hạ tầng chất lượng, đáng tin cậy, bền vững và có khả năng chống chịu, bao gồm cơ sở hạ tầng khu vực và xuyên biên giới, để hỗ trợ phát triển kinh tế và phúc lợi con người, với trọng tâm là tiếp cận bình đẳng và giá cả phải chăng cho tất cả mọi người.
    • Các khía cạnh chính: Thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng đáng kể tỷ lệ đóng góp của công nghiệp vào việc làm và GDP. Nâng cấp cơ sở hạ tầng và tái trang bị ngành công nghiệp để làm cho chúng bền vững, với hiệu quả sử dụng tài nguyên cao hơn và áp dụng công nghệ và quy trình công nghiệp sạch và thân thiện với môi trường.

    10. Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng trong và giữa các quốc gia (Reduced Inequalities)

    • Ý nghĩa: Đạt được và duy trì tăng trưởng thu nhập của 40% dân số nghèo nhất với tốc độ cao hơn mức trung bình quốc gia.
    • Các khía cạnh chính: Đảm bảo bao trùm xã hội, kinh tế và chính trị cho tất cả mọi người, bất kể tuổi tác, giới tính, khuyết tật, chủng tộc, dân tộc, nguồn gốc, tôn giáo hoặc tình trạng kinh tế hoặc khác. Áp dụng các chính sách tài khóa, tiền lương và bảo trợ xã hội, và dần đạt được bình đẳng lớn hơn.

    11. Mục tiêu 11: Làm cho các thành phố và khu dân cư trở nên bao trùm, an toàn, có khả năng chống chịu và bền vững (Sustainable Cities and Communities)

    • Ý nghĩa: Đảm bảo tất cả mọi người được tiếp cận nhà ở an toàn, giá cả phải chăng và các dịch vụ cơ bản.
    • Các khía cạnh chính: Cải thiện giao thông đô thị, đặc biệt là mở rộng giao thông công cộng, với sự chú ý đặc biệt đến nhu cầu của người dễ bị tổn thương. Tăng cường đô thị hóa bao trùm và bền vững. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trên đầu người của các thành phố, đặc biệt chú ý đến chất lượng không khí và quản lý chất thải đô thị và các loại chất thải khác.

    12. Mục tiêu 12: Đảm bảo các mô hình tiêu dùng và sản xuất bền vững (Responsible Consumption and Production)

    • Ý nghĩa: Thực hiện Khung chương trình 10 năm về tiêu dùng và sản xuất bền vững.
    • Các khía cạnh chính: Đạt được quản lý bền vững và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Giảm một nửa lượng chất thải thực phẩm toàn cầu trên đầu người ở cấp độ bán lẻ và tiêu dùng. Giảm đáng kể việc phát thải chất thải vào không khí, nước và đất để giảm thiểu tác động tiêu cực của chúng đến sức khỏe con người và môi trường.

    13. Mục tiêu 13: Hành động khẩn cấp để chống lại biến đổi khí hậu và tác động của nó (Climate Action)

    • Ý nghĩa: Tăng cường khả năng chống chịu và thích ứng với các mối nguy hiểm liên quan đến khí hậu và thiên tai ở tất cả các quốc gia.
    • Các khía cạnh chính: Tích hợp các biện pháp biến đổi khí hậu vào các chính sách, chiến lược và kế hoạch quốc gia. Cải thiện giáo dục, nâng cao nhận thức và năng lực con người và thể chế về giảm nhẹ biến đổi khí hậu, thích ứng, giảm thiểu tác động và cảnh báo sớm.

    14. Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và tài nguyên biển cho phát triển bền vững (Life Below Water)

    • Ý nghĩa: Ngăn ngừa và giảm thiểu đáng kể ô nhiễm biển dưới mọi hình thức, đặc biệt là từ các hoạt động trên đất liền, bao gồm rác thải biển và ô nhiễm dinh dưỡng.
    • Các khía cạnh chính: Quản lý và bảo vệ bền vững các hệ sinh thái biển và ven biển để tránh các tác động bất lợi đáng kể. Giảm thiểu và giải quyết các tác động của quá trình axit hóa đại dương. Chấm dứt đánh bắt cá quá mức, đánh bắt cá bất hợp pháp, không báo cáo và không được kiểm soát.

    15. Mục tiêu 15: Bảo vệ, khôi phục và thúc đẩy sử dụng bền vững các hệ sinh thái trên cạn, quản lý rừng bền vững, chống sa mạc hóa, ngăn chặn và đảo ngược suy thoái đất và ngăn chặn mất đa dạng sinh học (Life on Land)

    • Ý nghĩa: Đảm bảo bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái trên cạn và nội địa nước ngọt.
    • Các khía cạnh chính: Thúc đẩy quản lý bền vững tất cả các loại rừng, chấm dứt phá rừng, khôi phục rừng bị suy thoái và tăng đáng kể diện tích rừng. Chống sa mạc hóa, phục hồi đất và đất bị suy thoái, bao gồm đất bị ảnh hưởng bởi sa mạc hóa, hạn hán và lũ lụt. Ngăn chặn sự suy thoái của các môi trường sống tự nhiên, ngăn chặn sự tuyệt chủng của các loài bị đe dọa.

    16. Mục tiêu 16: Thúc đẩy các xã hội hòa bình và bao trùm cho phát triển bền vững, cung cấp quyền tiếp cận công lý cho tất cả mọi người và xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm và bao trùm ở tất cả các cấp (Peace, Justice and Strong Institutions)

    • Ý nghĩa: Giảm đáng kể mọi hình thức bạo lực và tỷ lệ tử vong liên quan ở khắp mọi nơi.
    • Các khía cạnh chính: Chấm dứt lạm dụng, bóc lột, buôn bán và mọi hình thức bạo lực và tra tấn trẻ em. Giảm đáng kể dòng chảy tài chính và vũ khí bất hợp pháp, tăng cường thu hồi và trả lại tài sản bị đánh cắp. Thúc đẩy pháp quyền ở cấp quốc gia và quốc tế và đảm bảo quyền tiếp cận công lý bình đẳng cho tất cả mọi người.

    17. Mục tiêu 17: Tăng cường các phương tiện thực hiện và hồi sinh quan hệ đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững (Partnerships for the Goals)

    • Ý nghĩa: Tăng cường huy động các nguồn lực tài chính từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm hỗ trợ phát triển chính thức.
    • Các khía cạnh chính: Giúp các nước đang phát triển trong việc đạt được bền vững nợ dài hạn thông qua các chính sách phối hợp nhằm thúc đẩy tài chính hóa nợ, giảm nợ hoặc tái cấu trúc nợ. Tăng cường hợp tác Bắc-Nam, Nam-Nam và hợp tác tam giác về khoa học, công nghệ và đổi mới. Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc hỗ trợ xây dựng năng lực hiệu quả và có mục tiêu ở các nước đang phát triển để hỗ trợ việc thực hiện tất cả các Mục tiêu Phát triển Bền vững.

    CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM VỚI SDGs

    Chương trình hành động của HVHK với 17SDGs

    Tài nguyên số:
    tailieuso.vaa.edu.vn/
    opac.vaa.edu.vn

    ISO 9001:2015

    Địa chỉ

    • Trụ sở chính: 104 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP.HCM
    • Cơ sở 2: 18A/1 Cộng Hòa, P.4, Q. Tân Bình, TP. HCM
    • Cơ sở 3: 243 Nguyễn Tất Thành, TP. Cam Ranh (Sân bay Cam Ranh)

    Hỗ trợ

    • Bộ phận Tuyển sinh (028) 3842 4762
    • Bộ phận Công tác sinh viên (028) 3842 2199
    • Phòng Đào tạo (028) 3844 9242
    • Phòng Tài chính (028) 3842 4761
    • Văn thư (028) 3844 2251
    • Fax: 028.38447523
    • Văn thư info@vaa.edu.vn
    • Bộ phận Tuyển sinh tuyensinh@vaa.edu.vn

    Liên kết hữu ích

    • Đảng bộ Học viện
    • Công đoàn Học viện
    • Hội đồng học viện
    • Viện, Trung tâm
    • HĐ Khoa học và Đào tạo
    • Đoàn Thanh niên
    • Hội Sinh viên
    • SDGs
    • SDGs
    © Bản quyền thuộc về VAA

      Ứng tuyển

      Họ và tên
      Số điện thoại
      Email
      Vị trí ứng tuyển
      Tải lên hồ sơ của bạn
      Tải lên CV