CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
Ngành đào tạo
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông
Mã ngành đào tạo
7510302
Chuyên ngành đào tạo
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông
Trình độ đào tạo
Đại học
Thời gian đào tạo
5.0 năm
MỤC TIÊU CỤ THỂ
Xã hội
- Có phẩm chất đạo đức Xã hội chủ nghĩa. Có sức khỏe sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Kiến thức
- Được trang bị kiến thức cơ bản vững chắc, kiến thức chuyên ngành hệ thống, hiện đại, có khả năng thực hành tốt đáp ứng yêu cầu sản xuất và phát triển của ngành.
Kỹ năng
- Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế, có khả năng bảo trì vận hành tham gia thiết kế các thiết bị và hệ thống công nghệ Điện tử Viễn thông.
- Có năng lực tự học và nghiên cứu để theo kịp sự phát triển của ngành. Sử dụng công nghệ thông tin và ngoại ngữ tốt.
KIẾN THỨC
Kiến thức chung
- Kiến thức về khoa học xã hội: Sinh viên nắm vững các kiến thức cơ bản về triết học, đặc biệt là triết học Mác-Lênin; hiểu biết tổng quan về hệ thống chính trị xã hội và chủ nghĩa xã hội khoa học. Họ cũng có hiểu biết sâu sắc về lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam trong bối cảnh lịch sử thế giới, đồng thời nắm rõ các kiến thức cơ bản về pháp luật cũng như quy định của Đảng, Nhà nước và các cơ quan, đơn vị.
- Kiến thức về văn hóa Việt Nam và văn hóa quốc tế: Sinh viên có kiến thức nền tảng về văn hóa Việt Nam và văn hóa các nước trên thế giới.
- Kiến thức về khoa học tự nhiên, tin học, ngoại ngữ: Sinh viên sở hữu kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và biết cách áp dụng vào công việc chuyên môn. Họ thành thạo tin học cơ bản, sử dụng các phần mềm văn phòng và chuyên ngành, và có chứng chỉ tin học ứng dụng cơ bản hoặc tương đương. Về ngoại ngữ, sinh viên đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu TOEIC 500 hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương, đồng thời có chứng chỉ tin học ứng dụng nâng cao hoặc tương đương.
Kiến thức cơ sở ngành
- Sinh viên có kiến thức cơ bản về mạch điện, mạch điện tử, kỹ thuật số, kỹ thuật vi xử lý, và nguyên lý truyền thông. Những kiến thức này có thể được áp dụng thành thạo trong việc lý luận, phân tích, và tổng hợp khi giải quyết và phát triển các vấn đề liên quan đến ngành và chuyên ngành đào tạo.
- Sinh viên cũng nắm vững kiến thức cơ bản về lý thuyết điều khiển tự động, an toàn điện, và kỹ thuật điện, có khả năng áp dụng một cách hiệu quả trong quá trình lý luận, phân tích, và tổng hợp để giải quyết và phát triển các vấn đề thuộc lĩnh vực ngành và chuyên ngành đào tạo.
Kiến thức ngành
- Sinh viên có kiến thức sâu rộng và tổng quan về các hệ thống viễn thông, hệ thống thông tin liên lạc, và có khả năng kết nối kiến thức ngành với các nền tảng cơ sở và chuyên ngành để giải quyết các vấn đề chuyên môn.
- Sinh viên cũng nắm vững kiến thức tổng quan về mạng máy tính, điện tử thông tin, hệ thống nhúng, và lập trình hệ thống, với khả năng liên kết kiến thức ngành với các nền tảng cơ sở và chuyên ngành để giải quyết các vấn đề chuyên môn.
Kiến thức chuyên ngành
- Sinh viên có kiến thức chuyên sâu về khai thác, bảo dưỡng, và vận hành các hệ thống tự động hóa, dây chuyền sản xuất, công nghệ bán dẫn, cùng các phần mềm mô phỏng trong nghiên cứu điện tử viễn thông và công nghệ thông tin.
- Họ cũng nắm vững về các hệ thống vi điện tử, hệ thống vô tuyến và viễn thông, đặc biệt là các hệ thống trong lĩnh vực hàng không (hệ thống định vị vô tuyến, hệ thống thông tin và dẫn đường mặt đất hàng không,...).
- Sinh viên có khả năng vận dụng kiến thức chuyên ngành, kết hợp với kiến thức cơ sở và kiến thức ngành, để giải quyết hầu hết các vấn đề chuyên môn sâu.
KỸ NĂNG
Kỹ năng cứng
- Kỹ năng tin học và máy văn phòng: Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng (máy in, photocopy, fax, máy chiếu) và máy tính trong công việc chuyên môn.
- Kỹ năng trình bày và viết bằng tiếng Việt: Có khả năng trình bày lưu loát, ngắn gọn, tự tin trước công chúng và viết chính xác, đúng quy cách các văn bản nội bộ và đối ngoại.
- Kỹ năng giao tiếp và viết bằng tiếng Anh: Trình bày ngắn gọn, dễ hiểu, tự tin trước công chúng; viết đúng quy cách và nội dung các văn bản ngắn; đọc hiểu tài liệu tiếng Anh liên quan đến công việc.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề KHTN và KHXH: Sử dụng kiến thức khoa học tự nhiên và xã hội để phân tích, tổng hợp và giải quyết các vấn đề chuyên môn.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề chuyên môn chung: Giải quyết nhanh, chính xác công việc đơn giản và phối hợp để xử lý các vấn đề phức tạp.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề chuyên môn sâu: Giải quyết hiệu quả các công việc phức tạp, sáng tạo thông qua tham khảo và phối hợp.
Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp xã hội và hội nhập cộng đồng: Có khả năng giao tiếp hiệu quả và xây dựng mối quan hệ tốt với đối tác, đồng nghiệp, cấp trên, cấp dưới, giúp nâng cao hiệu quả công việc.
- Kỹ năng hội nhập quốc tế: Giao tiếp tốt và thiết lập mối quan hệ với đối tác, đồng nghiệp, cấp trên, cấp dưới là người nước ngoài, góp phần tăng cường hiệu quả giải quyết công việc.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Khả năng phối hợp làm việc: Có khả năng tự giải quyết các vấn đề đơn giản và phối hợp làm việc theo nhóm để giải quyết các vấn đề lớn, phức tạp. Ngoài ra, có năng lực tổ chức một hoặc nhiều nhóm làm việc để hoàn thành các nhiệm vụ cụ thể.
- Trách nhiệm với cộng đồng và xã hội: Có ý thức tham gia bảo vệ môi trường và tham gia các chương trình hỗ trợ cộng đồng thông qua những hành động thiết thực.
- Trách nhiệm với đồng nghiệp và công việc: Có tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái với đồng nghiệp, luôn đặt lợi ích tập thể lên trên lợi ích cá nhân và đề cao tinh thần làm việc vì lợi ích chung.
- Sức khỏe tốt: Duy trì sức khỏe tốt và thói quen rèn luyện thể chất, tham gia đều đặn các hoạt động thể dục thể thao.
ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
THÁI ĐỘ
VỊ TRÍ LÀM VIỆC SAU TỐT NGHIỆP

Văn bằng sau khi tốt nghiệp

Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông

Chương trình đào tạo

150 tín chỉ (không bao gồm học phần Giáo dục thể chất và giáo dục Quốc phòng)

CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
Khối kiến thức giáo dục đại cương
25 tín chỉ
Khối kiến thức cơ sở ngành
41 tín chỉ
Khối kiến thức chuyên ngành
70 tín chỉ
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp
14 tín chỉ
Thời gian đào tạo
5.0 năm

Khoa Điện - điện tử

Khám phá ngay